Đại học Quốc gia Seoul là một trường đại học công lập danh giá nhất Hàn Quốc hiện nay. Người dân ở Hàn Quốc rất trọng nho giáo, họ quan niệm đại học là cánh cửa quyết định cả cuộc đời và đặc biệt hơn, họ coi nếu bước chân được vào Đại học Quốc gia Seoul thì số phận đã “sang trang khác”. SNU chính là ngôi trường đáng khao khát của tất cả sinh viên Hàn với số điểm tuyển đầu vào cực cao và tỉ lệ chọi cao ngất ngưởng.
Đại học Quốc gia Seoul có hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm và có 24 trường thành viên trực thuộc. Đại học quốc gia Seoul xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ 1 trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
Xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index), xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới năm 2016 theo QS World University Rankings, hạng 9 châu Á và 85 thế giới năm 2016 theo Times Higher Education World University Rankings.
Các cơ sở của trường đại học quốc gia Seoul:
- Cơ sở Gwanak: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc là trụ sở chính, đồng thời là nơi tập trung giảng dạy của hầu hết các lĩnh vực khác nhau
- Cơ sở Yeongeun: Cơ sở này cho sinh viên thuộc khối ngành Y, nha khoa, điều dưỡng.
- Cơ sở Pyeongchang:
- Số lượng sinh viên theo học: 30.000 (7/2018)
Thành tích nổi bật của trường Đại học quốc gia Seoul
ĐH quốc gia Seoul hiện có 24 trường đại học trực thuộc. Trường đang nắm giữ kỷ lục là trường đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc và thế giới khi giảng dạy lên tới 19.000 chuyên ngành khác nhau.
Tờ JoongAng Daily ưu ái xếp đại học quốc gia Seoul đứng thứ 3 trong top 20 trường đại học uy tín hàng đầu tại Hàn Quốc, đồng thời trường cũng dẫn đầu trong top 7 trường đại học hàng đầu tại Hàn (theo xếp hạng của QS University Rankings)
Không dừng tại đó, trường còn xuất sắc giành vị trí thứ 8 tại châu Á và thứ 37 trên toàn cầu trong danh sách những trường đại học chất lượng.
Đại học quốc gia Seoul hiện liên kết đào tạo với gần 100 quốc gia vad 156 trường đại học trên thế giới. Trong đó có một số trường đại học đứng đầu thế giới về giảng dạy như đại học Harvard, Đại học Stanford, Đại học Tale…..
Sinh viên nổi bật trường Đại học Quốc gia Seoul
- Chung Unchan – cựu thủ tướng Hàn Quốc
- Ban Ki Moon – cựu tổng thư ký Liên Hiệp Quốc
- Kim Byung Chul – chủ tịch thứ 18 của Đại học Hàn Quốc
- Rebekah Kim – giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard
- Lee Soo Man – giám đốc điều hành SM Entertainment
- Lee Yoonwoo – CEO Samsung
- Nữ diễn viên Kim Tae Hee, nam diễn viên KIm Jeong Hoon,..
Học phí |
Phí duyệt hồ sơ |
Phí bảo hiểm và tài liệu học tập |
6,920,000 KRW (buổi sáng) |
60,000 KRW |
Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau. Bảo hiểm ~ 120.000 KRW Tài liệu ~ 25.000 KRW |
6,320,000 KRW (buổi chiều) |
2. Học bổng
- Sinh viên hoàn thành năm cấp học liên tiếp và nhận được năm giải thưởng cho sự chuyên cần hoặc danh dự sẽ được trao tặng học bổng lên tới 100% học phí của cấp tiếp theo.
- Những SV đạt được điểm cao và làm gương cho những người khác có thể được trao học bổng với số tiền 300.000 KRW theo đề nghị của giáo viên
- SV cũng có thể được trao học bổng theo đề nghị của giáo viên và thông qua cuộc họp của hội đồng quản trị.
Khoa |
Chuyên nghành |
Học phí/kỳ |
Khoa học xã hội |
Khoa học chính trị Quan hệ quốc tế Kinh tế Xã hội học Giao tiếp Phúc lợi xã hội |
2,442,000 KRW |
Địa lý Nhân loại học Tâm lý học |
2,679,000 KRW |
|
Khoa học tự nhiên |
Toán học |
2,450,000 KRW |
Thống kê Vật lý Hóa học Thiên văn học Sinh học Khoa học trái đất và môi trường |
2,975,000 KRW |
|
Khoa học đời sống & nông nghiệp |
Kinh tế nông nghiệp |
2,474,000 KRW |
Khoa học thực vật Khoa học rừng Công nghệ sinh học thức ăn và động vật Hệ thống sinh học |
3,013,000 KRW |
|
Luật |
2,474,000 KRW |
|
Nhân văn |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc / Trung Quốc / Anh / Pháp / Đức / Nga / Tây Ban Nha / Bồ Đào Nha Ngôn ngữ học Ngôn ngữ và nền văn minh châu Á Lịch sử Hàn Quốc / Châu Á / Phương Tây Cổ đại và lịch sử nghệ thuật Tâm lý học Tôn giáo học Thẩm mỹ |
2,420,000 KRW |
Kỹ Thuật |
2,998,000 KRW |
|
Quản trị kinh doanh |
2,442,000 KRW |
|
Mỹ Thuật |
3,653,000 KRW |
|
Âm nhạc |
3,961,000 KRW |
|
Sư phạm |
Giáo dục xã hội Giáo dục thể chất |
3,144,000 KRW |
Sư phạm toán |
|
Tên học bổng |
Điều kiện |
Chi tiết |
Học bổng chính phủ (KGS) |
SV có nguyện vọng đăng ký chương trình ĐH hệ 4 năm |
Miễn 100% học phí 4 năm Chi phí sinh hoạt: 800,000 KRW/tháng Vé máy bay một chiều Học phí khóa tiếng Hàn 1 năm |
Học bổng Glo-Harmony |
SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA |
Tối đa học phí 8 kỳ Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/tháng |
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) |
SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4 GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên |
500,000 KRW/tháng |
CN Hà Nội: Số 1 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân _ Hà Nội
0965.825.667
duhocletsgo@gmail.com
www.duhocletsgo.com
2018 Copyright © CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ LET'S GO. All Rights Reserved. Designed by NiNa Co.,Ltd